TỔNG HỢP NGỮ PHÁP SƠ CẤP 1

Trong bài viết này, Trung tâm du học V.O.I sẽ tổng hợp toàn bộ các điểm ngữ pháp cơ bản thuộc trình độ sơ cấp 1, giúp bạn dễ dàng nắm bắt và ứng dụng trong quá trình học tiếng Hàn.

  1. 1. DANH TỪ + 입니다 : Là
  • Được sử dụng chủ yếu với danh từ , là đuôi câu được dùng trong các bối cảnh trang trọng , lịch sự .
  • Hiện tại Danh từ  + 입니다

Ví dụ :

+ 저는 화입니다 : Tôi là Hoa .

+ 학생입니다 :  Tôi là học sinh .

+ 내일은 일요일입니다  :  Ngày mai là chủ nhật .

  • Quá khứ Danh từ  + 였습니다 / 이었습니다 .
  • Danh từ không có patchim + 였습니다 .
  • Danh từ có patchim + 이었습니다 .

            Ví dụ :

 + 작년에 저는 주부였습니다 : Năm ngoái tôi đã là nội trợ .

 +  전에는 우리 고향은 작은 마을이었습니다 .  Trước đây quê tôi là một ngôi     làng nhỏ .

  1. DANH TỪ +입니까 : Là …. Phải không ?
  • Là hình thức nghi vấn của 입니다
  • Hiện tại Danh từ + 입니까 ?

Ví dụ :

+ 베트남 사랍입니까 ?  Cậu có phải người Việt Nam không ?

+  선생님입니까 ? Có phải giáo viên không

  • Quá khứ Danh từ + 였습니까/ 이었습니까 ?

– Danh từ không có patchim + 였습니까

– Danh từ có patchim + 이었습니까

Ví dụ :

+ 방금 말한 사람 민수였습니까 ? : Người vừa nói có phải Minsu không .

+ 전에 회사원이었습니까 ?  Trước đây cậu làm nhân viên công ty phải không .

  1. DANH TỪ + 은/는
  • Tiểu từ chỉ chủ ngữ
  • Là tiểu từ gắn vào sau danh từ để chỉ ra danh từ đó làm chủ thể của hành động .

– Danh từ có patchim + 은

– Danh từ không có patchim + 는

Ví dụ :

+ 고양이 귀엽습니다 : Con mèo dễ thương .

+ 마이씨는 중국 사람입니까 ?  Mai là người Trung Quốc phải không ?

+흐엉은 학생입니다 . Hương là học sinh .

+ 은행은 도시에 있습니다 .  Ngân hàng ở trong thành phố .

  1. 여기 , 거기 , 저기 Đây , Đó , Kia
  • Là đại từ chỉ vị trí
  • 여기 : Đây , nơi này …. Chỉ vị trí gần người nói .

Ví dụ :

+ 여기는 학교입니다 :  Đây là trường học .

  • 거기 : Đó , chỗ đó …. Chỉ vị trí gần người nghe .

Ví dụ :

+ 거기는 우체국입니다 : Đó là bưu điện .

  • 저기 : Kia , đằng kia … chỉ vị trí xa người nói , gần người nghe .

Ví dụ :

+저기는 현대 빌딩입니다 :  Kia là tòa nhà Hyundai .

  1. 이것 , 그것 , 저것 : Cái này , Cái đó , Cái kia
  • Là đại từ chỉ đồ vật .
  • 이것 : Cái này … chỉ đồ vật gần người nói và người nghe .

Ví dụ :

+  이것은 책입니다 : Cái này là quyển sách .

  • 그것 : Cái đó , cái ấy … Chỉ đồ vật xa người nói , gần người nghe

Ví dụ :

+ 그것은 연필입니다 : Cái đó là bút chì .

  • 저것 : Cái kia , cái ấy … Chỉ đồ vật xa cả người nói và người nghe .

Ví dụ :

+ 저것은 마스크입니다 : Cái kia là khẩu trang .

6 . Danh từ + 이/가

  • Là tiểu từ chỉ chủ ngữ , đứng sau danh từ làm chủ ngữ trong câu

– Danh từ có patchim + 이

– Danh từ không có patchim + 가

Ví dụ :

+ 나무가 없습니다  : Không có cây cối .

+  컴퓨터가 비쌉니다 : Máy tính đắt .            

+ 돈이 있습니다  : Tôi có tiền .

+ 제 방이 작습니다 : Phòng tôi thì nhỏ .

  1. Danh từ + 에 있습니다 : Có ở
  • Chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại nơi nào đó . là tiểu từ chỉ vị trí của người , vật có nghĩa là “ ở “ khi dùng với 있습니다 ( có ở ) , 없습니다 ( không có ở )

Ví dụ :

+ 방에 책상이 있습니다 : Trong phòng có bàn học không ?

+ 언니는 집에 있습니다 : Chị gái tôi đang ở nhà .

  1. Danh từ + 이/가 아닙니다 : Không phải là
  • 이/가 Là tiểu từ đứng sau danh từ làm chủ ngữ trong câu . 아닙니다 có nghĩa là : không , không phải là .

– Danh từ không có patchim + 가

– Danh từ có patchim + 이

Ví dụ :

+ 강아지가 아닙니다 : Không phải con chó con đâu .

+ 그 나무는 은행 나무가 아닙니다 :  Cây đó không phải cây ngân hạnh  .

+ 물이 아닙니다 : Không phải nước đâu .

+ 불펜이 아닙니다 . 연필입니다 :  Không phải là bút bi . Là bút chì .

  1. Động từ , Tính từ + ㅂ/ 습니다 : Đuôi câu trang trọng kết thúc câu trần thuật .
  • Là đuôi câu gắn vào sau động từ , tính từ thể hiện sự đề cao người nghe , thường được dùng trong các tình huống trang trọng .

– Động từ / Tính từ có patchim + 습니다

– Động từ / Tính từ không có patchim + ㅂ니다

Ví dụ :

+ 우리 아버지는 운동합니다 :  Bố tôi tập thể dục .

+  마이씨는 아주 예쁩니다 : Mai rất xinh .

+ 저는 김치찌개를 자주 먹습니다 : Tôi thường xuyên ăn canh kim chi .

+ 하늘이 맑습니다 :  Bầu trời quang đãng .

  1. Động từ , Tính từ + ㅂ/ 습니까 : Đuôi trang trọng kết thúc câu nghi vấn
  • Là đuôi kết thúc câu dạng nghi vấn của ㅂ/ 습니까 .

– Động từ / Tính từ có patchim + 습니까

– Động từ / Tính từ không có patchim + ㅂ니까

Ví dụ :

+ 민호씨가 학교에 갑니까 ? : Anh Minho đi học à ?

+ 커피를 좋아합니까 ?  : Cậu thích cafe không ?

+ 치마는 작습니까 ? : Cái váy có nhỏ không ?

+ 공원에 사람이 많습니까 ? : Ở công viên có nhiều người không ?

  1. Danh từ + 을 / 를 : Tiểu từ chỉ tân ngữ
  • Là tiểu từ đứng sau danh từ làm tân ngữ trong câu .

– Danh từ có patchim + 을

– Danh từ không có patchim + 를

Ví dụ :

+ 저는 매일 우유를 마십니다  : Tôi uống sữa mỗi ngày .

+ 고양이를 아주 사랑합니다  : Tôi rất yêu mèo.

+  우리 아버지는 신문을 봅니다 : Bố tôi đọc báo .

+  빵을 좋아합니다 : Tôi thích bánh mỳ .

  1. Danh từ + 에서 : Ở ( Tiểu từ chỉ trạng ngữ )
  • Là tiểu từ đứng sanh danh từ thể hiện địa điểm , nơi chốn xảy ra hành động nào đó .

Ví dụ :

+ 사람들은 우체국에서 편지를 보냅니다 :  Mọi người gửi thư ở thư viện .

+  저는 도서관에서 공부합니다 : Tôi học ở thư viện .

13 . Danh từ + 와/과  : Và

  • Được dùng để nói hai danh từ lại với nhau .

– Danh từ  có patchim + 과

– Danh từ không có patchim + 와

Ví dụ :

+ 민수와 수미는 학생입니다  :  Minsu và Sumi là học sinh .

+ 우유와 주스를 좋아합니다  : Tôi thích sữa và nước ép trái cây .

+ 책상 위에 가방과 컴퓨터가 있습니다  : Trên bàn có balo và máy tính .

+ 과일과 채소는 쌉니다  : Hoa quả và rau thì rẻ .

14 . Danh từ + 에  : Vào lúc , Vào

  • Dùng sau danh từ chỉ thời gian xảy ra hành động , sự việc nào đó .

Ví dụ :

+ 전는 주말에 바다에 갑니다 : Tôi đi biển vào cuối tuần .

+ 저는 토요일에 집에서 청소합니다 : Tôi ở nhà dọn dẹp nhà vào thứ 7 .

  • Không dùng에 cùng các danh từ chỉ thời gian :언제 ( khi nào ) , 그저께 ( hôm kia ) , 어제 ( hôm qua ) , 오늘 ( hôm nay ) , 내일 ( ngày mai ) , 모레 ( ngày kia )

15 . Động từ / Tính từ + 아/어/해요  : Đuôi câu thân mật

  • Là đuôi câu gắn vào sau thân động từ hoặc tính từ để thể hiện suy nghĩ của người nói hay diễn tả một tình huống nào đó trong hiện tại , được dùng trong các tình huống thân mật , gần gũi . Trong các tình huống trang trọng , người ta dùng ㅂ/ 습니다 . Câu hỏi sẽ được lên giọng ở cuối câu .

 

  • Động từ / Tính từ có chứa nguyên âm 아 / 오được chuyển thành 아요
  • Động từ / Tính từ chứa các nguyên âm còn lại được chuyển thành 어요
  • Động từ / Tính từ kết thúc đuôi 하다 được chuyển thành 해요

Ví dụ :

+  친구를 자주 만나요: Tôi hay gặp bạn bè .

+ 이 신발은 너무 작아요: Giày này nhỏ quá .

+ 밥을 먹어요 ?  : Cậu ăn cơm chưa ?

+ 민수씨는 말이 적어요: Minsu ít nói .

+ 저는 운동을 자주 해요 : Tôi thường xuyên tập thể dục .

+  날씨 정말 신원해요 : Thời tiết thật mát mẻ

  • Trong trường hợp động từ / tính từ có nguyên âm trùng với nguyên âm phía sau có thể lược bỏ những nguyên âm trùng hoặc có thể thu gọn lại .

Ví dụ :

가다 => 가요

보다 => 봐요

마시다 => 마셔요 

  • 아/어/해요  : Không chỉ được dùng trong câu trần thuật mà còn được dùng làm câu đề nghị , yêu cầu hoặc mệnh lệnh .

Ví dụ :

+ 공부해요 : Học bài đi .

16 . Danh từ + 에 가다   : Đi đến

  • 에 ở trong 에 가다   dùng để chỉ hướng đi . Ngoài ra còn sử dụng với các động từ thể hiện sự di chuyển như 오다 , 다니다 .

Ví dụ :

+ 지금은 집에 가요 :  Bây giờ tôi đi về nhà .

+ 매일 화사에 다녀요 : Tôi đến công ty đi làm mỗi ngày .

+ 저는 공원에 와요 :  Tôi đi đến công viên .

17 . Động từ / Tính từ + 안 : Không ( làm gì / như thế nào )

  • Đặt trước động từ hoặc tính từ biểu thị ý nghĩa phủ định .

Ví dụ :

+ 지금은 신문을 안 봐요 : Bây giờ tôi không đọc báo .

+ 집이 안 켜요  : Ngôi nhà không to .

  • Đối với những động từ hoặc tính từ có dạng ( danh từ + 하다 ) , 안 được đặt giữa danh từ và 하다 .

Ví dụ :

+  운동을 안 해요: Tôi không tập thể dục .

+ 주말에 공부를 안 해요 : Cuối tuần tôi không học bài .

  • Phủ định của있다 ( có ) là 없다 ( không có ) , 알다 ( biết ) là 모르다( không biết ) .

18 . Động từ / Tính từ + 았/었/했 : Đã

  • Được gắn vào thân động từ hoặc tính từ thể hiện một sự kiện hoặc tình huống đã xảy ra trong quá khứ
  • Động từ / Tính từ có chứa nguyên âm 아 , 오 được chuyển thành 았어요
  • Động từ / Tính từ có chứa các nguyên ầm còn lại được chuyển thành 었어요
  • Động từ / Tính từ kết thúc bằng 하다 được chuyển thành 했어요

Ví dụ :

+ 어제 12시에 잠을 잤어요 : Hôm qua tôi ngủ lúc 12 giờ .

+ 오전에 언니를 만났어요 : Sáng nay tôi đã gặp chị gái .

+ 어제 김치를 먹었어요  : Hôm qua tôi đã ăn kim chi .

+ 비빔밥은 정말 맛있었어요 : Cơm trộn thực sự đã rất ngon .

+ 작년에 졸업했어요 : Tôi đã tốt nghiệp vào năm ngoái .

+ 지난 주말에 날씨가 아주 따뜻했어요 : Cuối tuần trước thời tiết rất ấm áp .

  • Nếu phía trước 았/었 là danh từ thì sử dụng dạng 였다/이었다
  • Danh từ có patchim + 이었다
  • Danh từ không có patchim + 였다

Ví dụ :

+ 그 사람은 전에 의사였어요  : Người đó trước đây là bác sĩ .

+  지난 달에 저는 아직 대학샣이었어요 : Tháng trước tôi vẫn còn là sinh viên .

  • Sau khi kết hợp 았 / 었 nếu nguyên âm của thân động từ giống았 / 었 thì có thể lược bỏ hoặc thu gọn những nguyên âm trùng .

Ví dụ :

+ 가다 => 갔어요

+ 마시다 => 마셨어요

19 . Danh từ + 하고  : Và , cùng

  • Là tiểu từ dùng để nối hai danh từ chỉ vật , người hoặc đối tượng cùng tham gia một hành vi nào đó .

Ví dụ :

+ 문구점에서 가방하고 노트를 사요 :  Tôi mua balo và vở ở cửa hàng văn phòng phẩm .

+  저는 친구하고 저녁을 먹었어요 : Tôi đã ăn tối cùng với bạn bè .

+ 란씨는 커피하고 맥주를 싫어해요 : Lan ghét cafe và rượu .

  • Với những động từ không thể làm một mình như 사귀다 ( kết bạn ) , 결혼하다 ( kết hôn ) , 싸우다 ( cãi nhau ) thì dùng dưới dạng 하고 사귀다/ 결혼하다/ 싸우다 .

Ví dụ :

+ 어제 남동생하고 싸웠어요 : Hôm qua tôi đã đánh nhau với em trai .

+ 민수씨하고 제니씨는 2년 전에 결혼했어요 : Minsu và Jennie kết hôn với nhau hai năm trước .

  1. Động từ + ( 으 ) ㅂ시다 : hãy
  • Được gắn vào thân động từ để tạo thành câu đề nghị hoặc yêu cầu đối phương là người ngang hàng với mình cùng làm gì đó . Lúc này chủ ngữ của câu sẽ là 우리 ( chúng ta )
  • Động từ có patchim + 읍시다
  • Động từ không có patchim + ㅂ시다

Ví dụ :

+ 우리 같이 쇼핑합시다 :  Chúng mình cùng đi mua sắm đi .

+제주도에 같이 갑시다 :  Chúng ta hãy cùng nhau đi đảo Jeju .

+ 오늘 저녁에 같이 김밥을 먹읍시다 : Tối nay hãy cùng ăn kimbap .

+ 우리 저쪽에 같이 앉읍시다 : Chúng mình ra đằng kia ngồi đi .

  1. Danh từ + 은/는 : Thì
  • Tiểu từ này còn được dùng để biểu thị sự đối chiếu , tương phản .
  • Danh từ có patchim + 은
  • Danh từ không có patchim + 는

Ví dụ :

+ 저는 오렌지를 좋아합니다 . 제 친구는 사과를 좋아합니다 . Tôi thích cam . Mai thì thích táo .

+컴퓨터는 책상에 있습니다 . 공책은 침데에 있습니다  : Máy tính thì ở trên bàn . sách thì ở trên giường .

+ 생선은 쌉니다 . 새우는 비쌉니다  : Cá thì rẻ . Tôm thì đắt .

+ 양말은 흰색입니다 . 신발은 까만색입니다  : Tất thì màu trắng . Giày thì màu đen .

22 . Động từ + 고 싶다  : Muốn / mong muốn

  • Trong cầu trần thuật cấu trúc này thể hiện ước muốn của người nói , còn trong câu nghi vấn nó dùng để hỏi thứ mà người nghe muốn .

Ví dụ :

+ 제주도에 여행을 가고 싶어요 : Tôi muốn đi du lịch ở đảo Jeju

+ 이번 주말에 고향에가고 싶어요 : Cuối tuần này tôi muốn về quê 

+ 제니씨는 뭘 먹고 싶어요 ? : Jennie này cậu muốn ăn gì ?

  • Với chủ ngữ ngôi thứ 3 sử dụng + 고 싶어 하다

Ví dụ :

+우리 동생은 치긴을 먹고 싶어 해요 :  Em tôi muốn ăn gà rán .

+ 제 친구는 새 자전거를 사고 싶어 해요: Bạn tôi muốn mua xe đạp mới .

23 . Động từ + 겠 : Sẽ

  • Được gắn vào sau thân động từ thể hiện ý định thực hiện hành động nào đó của người nói , là biểu hiện thường xuyên được sử dụng trong đời sống hàng ngày .

Ví dụ :

+저는 숙제를 하겠습니다  : Tôi sẽ làm bài tập .

+ 저는 거피를 마시겠습니다 : Tôi sẽ uống uống cafe .

+ 주문하겠습니까 ? : Quý khách gọi món ạ ?

24 . Động từ / Tính từ + 지 않다 : Không

  • Được gắn vào sau thân động từ thể hiện sự phủ định .

Ví dụ :

+ 저는 바나나를 좋아하지 않습니다 :  Tôi không thích chuối .

+ 바람이 불지 않습니다 :  Gió không thổi .

+ 사관는 비싸지 않습니다 : Táo không đắt .

25 . Động từ / Tính từ  + ( 으 ) 세요 : Hãy , vui lòng , xin mời

  • Được gắn vào sau thân động từ thể hiện sự yêu cầu , ra lệnh một cách nhẹ nhàng , lịch sự .
  • Động từ có patchim + 으세요
  • Động từ không có patchim + 세요

Ví dụ :

+ 빨리 오세요: Tới  nhanh đi .

+ 주말에 집을 청소하세요  : Cuối tuần hãy dọn dẹp nhà cửa .

+ 여기에 앉으세요 : Hãy ngồi vào đây .

+ 밥을 먹으세요 : Hãy ăn cơm đi .

  • Các từ 먹다/ 마시다 , 자다 , 있다 khi dùng với ( 으 ) 세요 chuyển thành 드시다 , 주무하다 , 계시다 .

Ví dụ :

+ 많이 드세요 :  Hãy ăn nhiều vào .

+ 안녕히 계세요 :  Tạm biệt .

26 . Danh từ + ( 으 ) 로  : Tới , đến

  • Được gắn vào sau danh từ chỉ địa điểm để chỉ phương hướng hoặc điểm đến của hành động nào đó , thường đi với các động từ 가다 , 오다 .
  • Động từ có patchim + 으로
  • Động từ không có patchim hoặc patchim kết thúc ㄹ + 로

Ví dụ :

+ 아래로 내리세요:   Hãy đi xuống dưới .

+ 호텔 로비로 가세요 :  Đi vào sảnh khách sạn đi .

+ 민수씨는 방으로 들어갔어요: Minsu đi vào trong phòng .

+ 오른쪽으로 가세요 :  Hãy đi về phía bên phải .

27 . Động từ + ( 으 ) ㄹ래요 : Đi , Nhé , Chứ

  • Cấu trúc này dùng để hỏi ý định cua người nghe hoặc đề nghị ai một điều gì đó và thường dùng trong mối quan hệ thân thiết .
  • Động từ có patchim + 을래요
  • Động từ không có patchim + ㄹ래요

Ví dụ :

+ 우리 도서관에 공부할래요 ?  : Chúng mình học ở thư viện nhé ?

+ 슈퍼마켓에 같이 갈래요 ? : Chúng mình cùng đi siêu thị chứ ?

+ 뭘 먹을래요 ?  : Cậu muốn ăn gì ?

+여기에서 같이 찍을래요 ?  : Chúng mình chụp ảnh ở đây đi ?

28 . Danh từ + 도  : Cũng

  • Được gắn vào sau danh từ , biểu thị danh từ đó có điểm giống danh từ phía trước .

Ví dụ :

+ 저는 고양이를 좋아합니다 . 제 반 친구도 고양이를 좋아합니다  : Mình thích mèo . Bạn cùng lớp cũng thích mèo .

+ 침실에 책상이 있습니다 . 시계도 있습니다  : Trong phòng ngủ có bàn học . Cũng có đồng hồ nữa .

+ 사과는 쌉니다 . 배도 쌉니다 : Táo thì rẻ . Lê cũng rẻ .

29 . Danh từ + 께서 : Tiểu từ chỉ chủ ngữ

  • 께서 Là biểu hiện tôn kính , trân trọng của 이/가 , còn 께서는 là biểu hiện tôn kính của 은/는  , được dùng sau chủ thể chỉ đối tượng được tôn kính .

Ví dụ :

 + 우리 아버지께서 회사원이십니다 :  Bố tôi là nhân viên công ty .

+  할아버지께서는 신문을 읽으셨습니다 : Ông  nội đọc báo .

30 . Động từ + ( 으 )시 : Tiểu từ kính ngữ

  • Được thêm vào sau thân từ của vị ngữ ( động từ hay tính từ ) khi nói về chủ ngữ là người có địa vị , tuổi tác cao cần tôn kính .
  • Động từ / Tính từ có patchim +으시다 + đuôi kết thúc câu .
  • Động từ / Tính từ không có patchim hoặc động từ kết thúc bằng ㄹ + 시 + đuôi kết thúc câu .

Ví dụ :

+ 부모님께서는 고양이 사십니다  : Bố mẹ tôi đang sống ở quê .

+ 화장님은 출장하셨습니다  : Chủ tịch đi công tác rồi .

+ 아버지께서는 신문을 읽으셨어요 ?  : Bố đọc báo phải không ?

  • Một số động từ bất quy tắc :

있다 => 계시다 ( có , ở )

자다 => 주무하다 ( ngủ )

죽다 => 돌아가시다 ( chết , mất , qua đời )

먹다 => 드시다 , 잡수시다 ( ăn )

말하다 => 말씀했습니다 ( nói )

  • Một số danh từ bất quy tắc :

집 => 댁 ( nhà )

생일 => 생신 ( sinh nhật )  

밥 => 진지 ( cơm )

이름=> 성함 ( tên )

나이 => 연세 ( tuổi )

말 => 말씀 ( lời nói )

31 . Động từ / Tính từ  + 고 : Và , còn

  • Gắn vào sau động từ thể hiện hai hay nhiều hành động , trạng thái , sự việc tương tự nhau .

Ví dụ :

+ 제 반 친구는 예쁘고 귀엽습니다 :  Bạn cùng lớp tôi xinh và đáng yêu .

+ 아버지는 선생님이고 어머니는 의사입니다 :   Bố tôi là giáo viên còn mẹ tôi là bác sĩ .

+  하늘이 맑고 바람이 많이 물어요   : Trời quang đãng và gió thổi  .

  1. 부터 ~ 까지 : Từ ~ Đến
  • 부터 trong tiếng việt có nghĩa là từ , là thời điểm bắt đầu một sự việc nào đó . 까지 có nghĩa là tới , đến , là thời điểm kết thúc một sự việc nào đó . Hai tiểu từ này có thể dùng riêng hoặc cũng có thể dùng chung trong một câu .

Ví dụ :

+ 어제 오전 10시부터 저녁까지  : Hôm qua tôi đã ngủ từ 10 giờ sáng đến tận tối .

+ 시험은 7시부터 시작합니다 :  Bài thi bắt đầu từ lúc 7 giờ .

+ 버스 정류장에 오전 8시까지 오세요 :  Hãy đến bến xe bus trước 8 giờ nhé .

33 . Động từ + ( 으 ) ㄹ 거예요  : Sẽ

  • Được sử dụng khi người nói nói về kế hoạch trong tương lai , thường đi cùng các trạng từ chỉ thời gian như 내일 , 다음주 , 내년 …..
  • Động từ có patchim + 을 거예요
  • Động từ không có patchim + ㄹ 거예요

Ví dụ :

+ 이번 주말에 고향에 돌아갈 거예요 : Cuối tuần này tôi sẽ về quê .

+ 시장에서 과일을 살 거예요 : Tôi sẽ mua hoa quả ở chợ .

+ 갈비탕을 먹을 거예요 : Tôi sẽ ăn canh sườn .

+ 도서관에서 책을 읽을 거예요 : Tôi sẽ đọc sách ở thư viện .

  • Dạng đuôi được sử dụng trong các tình huống trang trọng cùng với ý nghĩa : (으)ㄹ 겁니다 .

Ví dụ :

+ 내일 사장님과 출장 할 겁니다 :  Ngày mai tôi sẽ đi công tác cùng giám đốc .

  • Đuôi câu này cũng được dùng kết hợp với động từ , danh từ , tính từ để thể hiện sự phỏng đoán .

Ví dụ :

+ 그 사람은 화의 오빠일 거예요 :   Người đó chắc là anh của Hoa.

34 . 에게 / 한테 / 께

  • Là các tiểu từ sử dụng cùng với các động từ để chỉ ra đối tượng nhận ảnh hưởng của hành động nào đó . 한테 thường được dùng trong văn nói , 에게 được dùng trong cả văn viết và văn nói , 께 được dùng với người bề trên cần được tôn kính .

Ví dụ :

+ 친국에게 전화했어요  : Tôi gọi điện cho bạn .

+  여동생한테 편지를 보내요 : Tôi gửi thư cho em gái .

+ 어머니께 선물했어요  : Chị tặng quà cho mẹ chưa ?

35 . Động từ / Tính từ + 지만  : Nhưng

  • Được gắn vào sau thân động từ thể hiện sự tương phản giữa các vế trước và vế sau .

Ví dụ :

+ 돈이 있지만 시간이 없어요 : Có tiền nhưng không có thời gian .

+ 방이 작지만 침대는 켜요 : Phòng bé nhưng giường thì to .

+  한국어는 어렵지만 재미있어요 :  Tiếng Hàn khó nhưng thú vị .

36 . Động từ  + ( 으) 려고 하다 : Định , muốn ( làm gì )

  • Được gắn sau thân động từ thể hiện ý định , mong muốn làm gì đó .
  • Động từ có patchim + ( 으) 려고 하다
  • Động từ không có patchim + 려고 하다

Ví dụ :

+ 여자 친구에게 꽃을 선물하려고 해요 : Tôi định tặng hoa cho bạn gái .

+ 다음 달에 여행을 가려고 해요 : Tháng sau tôi định đi du lịch .

+ 주말에 한국 음식을 먹으려고 해요  : Cuối tuần tôi định ăn món Hàn .

+ 오늘 밥을 먹지 않으려고 해요 : Hôm nay tôi định không ăn cơm .

  1. Động từ / Tính từ + 아/어/해서 : Vì
  • Là tiếp vĩ từ được gắn sau thân động từ dùng để giải thích kết quả của hành động xảy ra ở vế sau .
  • Động từ / Tính từ chứa nguyên âm + 아, 오 + 아서

Ví dụ :

+ 옷은 작아서 좀 불편해요   : Vì áo trật nên hơi bất tiện .

+ 친구를 만나서 집에 늦게 갔어요 : Vì đi gặp bạn nên tôi về nhà muộn . 

  • Động từ / Tính từ có chứa các nguyên âm còn lại + 어서

Ví dụ :

+  날씨가 더워서 나가지 않아요 : Thời tiết nóng nên tôi không ra ngoài .

+  감기에 걸려서 병원에 가요 :  Vì bị cảm nên tôi tới bệnh viện .

  • Động từ kết thúc bằng 하다 => 해요

Ví dụ :

+ 오늘은 피곤해서 학교에 가지 않아요 :  Hôm nay mệt nên tôi không đi học .

+ 란씨는 열심히 공부해서 좋은 점수를 받았어요 :  Lan đã học rất chăm chỉ nên nhận được điểm cao .

  • Nếu là danh từ thì sử dụng dạng ( 이 )라서

Ví dụ :

+ 내일 우리 어머니 생일이라서 케이크와 꽃을 살 거에요 :   Mai là sinh nhật mẹ nên tôi sẽ mua bánh kem và hoa .

  • Không dùng cấu trúc này trước câu mệnh lệnh , câu đề nghị .
  • Không dùng thì quá khứ và tương lai trước 아/어/해서

38 . Động từ + (으)ㄹ까요 : Nhé , nhỉ

  • Được gắn vào sau thân động từ để hỏi ý kiến của người nghe hoặc đưa ra đề nghị nào đó ( dùng với 같이 )
  • Động từ có patchim + 을 까요

Ví dụ :

+ 문을 닫을까요 ? :   Tôi đóng cửa nhé ?

+ 저녁에 국수를 같이 먹을까요 ?   : Tối đi ăn mì cùng nhau đi ?

  • Động từ không có patchim + ㄹ 까요

Ví dụ :

+ 내일 만날까요 ?  : Ngày mai chúng ta gặp nhau nhé ?

 + 영화 같이 볼까요 ?  : Chúng ta đi xem phim cùng nhau nhé ?

  • Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 , cấu trúc này được dùng để phỏng đoán hoặc thể hiện điều gì đó không chắc chắn .

Ví dụ :

+ 내일 날씨가 어떨까요 ?   : Ngày mai thời tiết như thế nào nhỉ ?

+ 어머니는 왜 오지 않을까요 ? : Sao mẹ vẫn chưa đến nhỉ ?

39 . Động từ + 못  : Không thể

  • Đứng trước động từ , thể hiện rằng người nói có ý chí muốn làm gì đó nhưng không có năng lực hoặc lý do nào đó mà không thể thực hiện được .

Ví dụ :

+ 저는 맥주를 못 마셔요  : Tôi không thể uốg bia

+  민수는 새 자전거를 못 사요: Minsu không thể mua được chiếc xe đạp mới .

  • Với động từ dạng ‘ danh từ + 하다 ‘ nên sử dụng theo dạng : danh từ + 을/를 + 못 하다

Ví dụ :

+ 어제 피곤해서 공부를 못 해요 :  Hôm qua tôi mệt nên tôi không thể học được .

+ 주말에 아주 바빠서 집을 청소를 못 했어요 : Cuối tuần tôi rất bận nên đã không thể dọn dẹp nhà cửa .

40 . Động từ / Tính từ +  (으)ㄹ 수있다 / 없다  : có thể / không thể làm gì

  • (으)ㄹ 수있다 Thường được gắn vào sau thân động từ hoặc tính từ biểu hiện khả năng thực hiện một việc nào đó .
  • Động từ có patchim + 을 수있다

Ví dụ :

+ 아이는 옷을 스스로 입을 수 있어요 : Đứa bé có thể tự mặc quần áo .

+ 다리가 아프지만 참을 수 있어요  : Chân tôi đau nhưng tôi có thể chịu được .

  • Động từ không có patchim + ㄹ수있다

Ví dụ :

+ 저는 그림을 그릴 수 있어요  : Tôi có thể vẽ tranh .

+ 화씨는 자전거를 탈 수 있어요 :  Hoa có thể đi xe đạp .

  • (으)ㄹ 수 없다 Là biểu hiện dạng phủ định của (으)ㄹ 수있다
  • Động từ có patchim + 을 수 없다

Ví dụ :

+ 시험이 잘 보지 않아서 기분이 좋을 수 없어요  : Tôi làm bài không tốt nên tâm trạng không thể nào vui được .

+  저는 매운 음식을 먹을 수 없어요 : Tôi không thể ăn đồ ăn cay .

  • Động từ không có patchim + ㄹ 수 없다

Ví dụ :

+ 저는 수영할 수 없어요 :  Tôi không ㄴthể bơi .

+ 저는 피아노를 칠 수 없어요 : Tôi không thể chơi piano .

  • Nếu động từ kết thúc bằng ㄹ chỉ cần kết hợp với 수 있다 / 수 없다 . một số trường hợp đặc biệt động từ kết thúc bằng : ㄷ : 걷다=> 걸을 수 있다 / 없다 . 듣다 => 들을 수 있다 / 없다 .

Ví dụ :

+ 혼자 살 수 있어요  : Tôi có thể sống một mình .

+ 저는 한국 음식을 만들 수 있어요 : Tôi có thể làm món Hàn .

+다리가 아파서 걸을 스 없어요  : Tôi bị đau chân nên không thể đi bộ được .

  1. Động từ / Tính từ + 기 / 는 것: Cái , Việc
  • Là đuôi từ được gắn vào thân của động từ hay tính từ để tạo ra thành một cụm danh từ được sử dụng như chủ ngữ hay tân ngữ của câu . có thể gắn các tiểu từ 이/가 , 을/를, 은/는 vào sau .

Ví dụ :

+ 우리 아버지는 운동하기를 좋아합니다 : Bố tôi thích tập thể dục

+ 요즘 일자리를 구하기는 아주 어렵습니다  : Dạo gần đây tìm việc rất khó khăn .

+ 저는 책을 읽는 것을 좋아해요 : Tôi thích đọc sách .

+ 야채를 많이 먹는 것은 건강에 좋습니다  : Ăn nhiều rau tốt cho sức khỏe .

42.에서 ~ 까지 Từ ~ Đến .

  • Được sử dụng khi chỉ điểm bắt đầu và điểm kết thúc của một hành động , trạng thái nào đó .

Ví dụ :

+ 집에서 학교까지 멀어요 ? : Từ nhà tới trường có xa không ?

+  하노이에서 서울까지 비행기로 탈 수 있어요 : Có thể đi máy bay từ Hà Nội tới Seoul .

+ 집에서 여기까지 어떻게 갔어요 ?  : Cậu đi từ nhà tới đây bằng gì vậy ?

  1. Danh từ + (으) 로 : Bằng
  • Là tiểu từ chỉ phượng tiện / cách thức thực hiện một hành động nào đó .
  • Danh từ có patchim + 으로

Ví dụ :

+ 젓가락으로 먹으세요 : Hãy ăn cơm bằng đũa .

+ 어린이들이 숙가락으로 밥을 먹어요  : Trẻ con ăn cơm bằng thìa .

  • Danh từ không có patchim và kết thúc bằng ㄹ thì + 로

Ví dụ :

 + 민수씨는 회사까지 오토바이로 다녀요 :  : Minsu đi làm bằng xe máy .

+ 가위로 종이를 잘라요 :  Tôi cắt giấy bằng kéo .

  1. Động từ + (으)러 가다 : Đi đâu để …
  • Thể hiện mục đích di chuyển tới đâu để làm gì đó . có thể dùng 오다 , 나가다 , 나오다 , 들어가다 thay cho 가다 .
  • Động từ có patchim + 으러 가다

Ví dụ :

+ 돈을 찾어러 은행에 가요 : Tôi đến ngân hàng để rút tiền .

+  중식을 먹으러 중국 식당에 가요: Tôi đến nhà hàng Trung Quốc để ăn món Trung

  • Động từ không có patchim và kết thúc bằng ㄹ + 러 가다

Ví dụ :

+ 책을 사러 서점에 가요 : Tôi đến hiệu sách để mua sách .

+  운동하러 학교 운동장에 가요 : Tôi đến sân vận động của trường để tập thể dục .

+ 주말에 쇼핑물에 놀러 갈까요  ? : Cuối tuần chúng mình đi trung tâm thương mại chơi đi .

Như vậy, V.O.I đã tổng hợp ngữ pháp sơ cấp 1 đầy đủ và chi tiết nhất trong bài viết này. Hi vọng những tài liệu này sẽ giúp bạn nhanh chóng hoàn thiện chứng chỉ TOPIK và bắt đầu hành trình du học Hàn Quốc của mình.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *