Mức thu nhập tại Hàn Quốc của các ngành nghề

Từ ngày 1/1/2024, Hàn Quốc chính thức áp dụng mức lương tối thiểu mới theo giờ là 9.860 won, tăng 240 won, tương đương mức tăng 2,5%.

Cục Quản lý lao động ngoài nước (Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội) cho biết, từ ngày 1/1/2024, Hàn Quốc chính thức áp dụng mức lương tối thiểu đã được Ủy ban Lương tối thiểu của Hàn Quốc thông báo vào ngày 19/7/2023.

Cụ thể, mức lương tối thiểu tính theo giờ là 9.860 won, tăng 240 won, tương đương tỷ lệ tăng 2,5% so mức lương tối thiểu năm 2023. Mức lương tối thiểu tính theo tháng (theo tiêu chuẩn 40 giờ/tuần, 209 giờ/tháng) là 2.0660.740 won.

Top ngành nghề có mức thu nhập cao tại Hàn Quốc

Top 1 đến 10 các ngành nghề mức thu nhập cao tại Hàn Quốc

Trong số 10 nhóm nghề có mức lương năm cao nhất ở Hàn Quốc thì nghề bác sĩ chiếm tới 9, đa dạng ở các bộ phận như nội khoa hay ngoại khoa, mà còn có cả bác sĩ tâm lý, bác sĩ thẩm mĩ…  

Các ngành nghề có mức thu nhập cao tại Hàn Quốc
Các ngành nghề có mức thu nhập cao tại Hàn Quốc

Mức thu nhập từ 110,73 triệu Won đến 139,34 triệu Won trên năm, tương đương 2,21 tỷ VNĐ đến 2,78 tỷ VNĐ 

Giám đốc điều hành công ty là ngành nghề kinh tế duy nhất đứng trong top 10.  Mức thu nhập khoảng 122,19 triệu Won trên năm, tương đương 2,24 tỷ VNĐ

Top 11 đến 20 mức thu nhập cao tại Hàn Quốc

Mức thu nhập tại Hàn Quốc của các ngành nghề
Mức thu nhập tại Hàn Quốc của các ngành nghề

Lưu ý: Những con số sau chỉ là mức lương trung bình và đã được làm tròn.

Nghề nghiệp Lương theo năm
Bác sĩ nhi khoa 108,07 triệu won
(2,16 tỉ VNĐ)
Phi công 105,71 triệu won
(2,11 tỉ VNĐ)
Bác sĩ y học cổ truyền 102,55 triệu won
(2,05 tỉ VNĐ) 
Hiệu trưởng trường đại học 99,8 triệu won
(1,99 tỉ VNĐ)
Bác sĩ gia đình 99,43 triệu won
(1,98 tỉ VNĐ)
Bác sĩ X-Quang 96,07 triệu won
(1,92 tỉ VNĐ)
Quản lý tài chính 93,81 triệu won
(1,88 tỉ VNĐ)
Bác sĩ thường 93,07 triệu won
(1,86 tỉ VNĐ)
Bác sĩ gây mê 92,5 triệu won
(1,85 tỉ VNĐ)
Bác sĩ nha khoa 92,33 triệu won
(1,84 tỉ VNĐ)

Cũng như top 10 và cũng không có gì ngạc nhiên khi các ngành nghề liên quan đến y học khác như bác sĩ nhi khoa, bác sĩ nha khoa, bác sĩ gây mê, bác sĩ y học cổ truyền… chiếm hơn một nửa danh sách này. Bên cạnh đó, các ngành nghề như phi công, quản lý tài chính và các nghề trực thuộc bên giáo dục cũng đã vươn lên.

Top 21 đến 30

Mức thu nhập tại Hàn Quốc của các ngành nghề
Mức thu nhập tại Hàn Quốc của các ngành nghề

Lưu ý: Những con số sau chỉ là mức lương trung bình và đã được làm tròn.

Nghề nghiệp Lương theo năm
Luật sư 92,17 triệu won
(1,84 tỉ VNĐ)
Nhân viên hành chính cao cấp
91,73 triệu won
(1,83 tỉ VNĐ)
Quản lý y tế
87,52 triệu won
(1,75 tỉ VNĐ)
Quản lý nghiên cứu
83,17 triệu won
(1.66 tỉ VNĐ)
Giáo sư đại học
81,17 triệu won
(1,62 tỉ VNĐ)
Nghiên cứu viên kinh tế học
78,76 triệu won
(1,58 tỉ VNĐ)
Ban giám hiệu trường THCS
76,68 triệu won
(1,53 tỉ VNĐ)
Nghiên cứu viên triết học
74,11 triệu won
(1,5 tỉ VNĐ)
Kế toán
73,97 triệu won
(1,48 tỉ VNĐ)
Ban giám hiệu trường tiểu học
73,7 triệu won
(1,47 tỉ VNĐ)

Đến bảng này, các ngành nghề đã đa dạng hơn, chủ yếu là các ngành nghề liên quan đến kinh tế, pháp luật, nghiên cứu viên và giáo dục.

Top 31 đến 40

Lưu ý: Những con số sau chỉ là mức lương trung bình và đã được làm tròn.

Mức thu nhập tại Hàn Quốc của các ngành nghề
Mức thu nhập tại Hàn Quốc của các ngành nghề
Nghề nghiệp Lương theo năm
Nhân viên quản lý hành chính chính phủ 72,43 triệu won
(1,45 tỉ VNĐ)
Nghiên cứu viên ngôn ngữ
70,67 triệu won
(1,41 tỉ VNĐ)
Kiểm sát viên
70,43 triệu won
(1,4 tỉ VNĐ)
Nhân viên quản lý bảo hiểm
69,90 triệu won
(1,39 tỉ VNĐ)
Nhân viên quản lý tư vấn kinh doanh
68,80 triệu won
(1,37 tỉ VNĐ)
Nhân viên quản lý tài sản
67,23 triệu won
(1,34 tỉ VNĐ)
Nhân viên thuế
67,01 triệu won
(1,3 tỉ VNĐ)
Thẩm phán
66,88 triệu won
(1,33 tỉ VNĐ)
Nhân viên phân tích đầu tư
66,23 triệu won
(1,32 tỉ VNĐ)
Dược sĩ
66,09 triệu won
(1,31 tỉ VNĐ)

Có thể thấy, ở vị trí từ 30 đến 40, chủ yếu liên quan đến các ngành nghề về kinh tế, đặc biệt là khối ngành quản lý như nhân viên quản lý hành chính, tư vấn kinh doanh…

Ngoài ra còn có các ngành pháp luật như kiểm soát viên, nhân viên thuế, thẩm phán.

Top 41 đến 50

Mức thu nhập tại Hàn Quốc của các ngành nghề
Mức thu nhập tại Hàn Quốc của các ngành nghề

Lưu ý: Những con số sau chỉ là mức lương trung bình và đã được làm tròn.

Nghề nghiệp Lương theo năm
Giám định viên 66 triệu won
(1,3 tỉ VNĐ)
Nhân viên kiểm soát giao thông đương sắt
63,34 triệu won
(1,27 tỉ VNĐ)
Nhân viên quản lý bằng sáng chế
63,23 triệu won
(1,26 tỉ VNĐ)
Phi công lái máy bay trực thăng
62,6 triệu won
(1,25 tỉ VNĐ)
Bác sĩ thú y
61,9 triệu won
(1,24 tỉ VNĐ)
Nhân viên pháp lý và chấp hành 61,77 triệu won
(1,23 tỉ VNĐ)
Nghiên cứu viên thống kê và toán học
61,23 triệu won
(1,22 tỉ VNĐ)
Nhân viên chuyên môn kinh doanh
61,05 triệu won
(1,21 tỉ VNĐ)
Nhân viên phát triển sản phẩm tín dụng
60,57 triệu won
(1,2 tỉ VNĐ)
Quản lý quảng cáo, marketing
60,37 triệu won
(1,2 tỉ VNĐ)

Mặc dù không phân biệt nghề nghiệp cao hay thấp nhưng rõ ràng với mức lương khởi điểm cao, sẽ giúp bạn có tinh thần làm việc cũng như một cuộc sống sinh hoạt thoải mái hơn.

Xem thêm các công việc bán thời gian tại Hàn Quốc

Các bạn có quen ai đang làm việc ở Hàn Quốc không? Có ai đang làm những ngành nghề này không? Hẳn họ đã phải nỗ lực rất nhiều nhỉ?

Nếu bạn đang mong muốn du học Hàn Quốc để tìm kiếm các cơ hội công việc thu nhập cao. Hãy liên hệ V.O.I để được hỗ trợ và biết thêm thông tin chi tiết nhé.

7 thông tin quan trọng về đất nước Hàn Quốc

Bạn đang có ý định du học Hàn Quốc? Hay đơn giản là muốn tìm...

/ /

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *